Chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Khi mất việc, cần làm gì để được hưởng?

Chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Khi mất việc, cần làm gì để được hưởng?

Chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Khi mất việc, cần làm gì để được hưởng?

Trong bối cảnh thị trường lao động có nhiều biến động, việc mất việc làm là điều không ai mong muốn, đặc biệt với công nhân – những người trực tiếp làm việc trong các nhà máy, khu công nghiệp. Lúc này, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) chính là “phao cứu sinh” giúp người lao động ổn định cuộc sống, có thời gian tìm việc mới mà vẫn có thu nhập tạm thời.

Vậy khi mất việc, cần làm gì để được hưởng BHTN đúng quy định và không bỏ lỡ quyền lợi? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì và có ý nghĩa thế nào?

Bảo hiểm thất nghiệp là một chính sách an sinh xã hội quan trọng, được Nhà nước ban hành nhằm hỗ trợ người lao động khi bị mất việc làm.

Theo Luật Việc làm 2013, người lao động tham gia BHTN sẽ được:

- Nhận trợ cấp thất nghiệp hàng tháng;

- Được hỗ trợ học nghề, giới thiệu việc làm mới;

- Được bảo lưu thời gian đóng nếu chưa đủ điều kiện hưởng.

Nói cách khác, đây là một quỹ dự phòng bắt buộc, trích từ tiền đóng góp của người lao động, doanh nghiệp và Nhà nước, nhằm đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau khi mất việc.

2. Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Người lao động được hưởng BHTN khi có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định hoặc không xác định thời hạn.

Cụ thể, đối tượng gồm:

- Công nhân, người làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất có hợp đồng từ 3 tháng trở lên;

- Người lao động làm việc trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp có trả lương;

- Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương và có đóng bảo hiểm.

Lưu ý: Người làm việc tự do (chạy xe, bán hàng, làm nghề tay trái…) hiện chưa thuộc diện bắt buộc tham gia BHTN.

3. Điều kiện để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Để nhận trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng đồng thời 4 điều kiện sau:

- Có thời gian đóng bảo hiểm đủ quy định: Phải đóng BHTN ít nhất 12 tháng trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

- Chấm dứt hợp đồng hợp pháp: Tức là có quyết định nghỉ việc, thỏa thuận chấm dứt, hoặc hết hạn hợp đồng. Không áp dụng cho trường hợp bị sa thải do vi phạm, tự ý bỏ việc, hoặc nghỉ hưu.

- Nộp hồ sơ đúng thời hạn: Hồ sơ hưởng BHTN phải được nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nghỉ việc. Quá thời hạn này, bạn sẽ không còn quyền hưởng trợ cấp thất nghiệp cho đợt đó.

- Chưa có việc làm mới sau 15 ngày nộp hồ sơ. Nếu trong thời gian chờ bạn tìm được việc mới, hồ sơ sẽ không còn hiệu lực.

4. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì?

Để tránh bị trả lại hồ sơ, công nhân cần chuẩn bị đầy đủ:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Trung tâm Dịch vụ việc làm cung cấp);

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ:

- Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt;

- Quyết định thôi việc, quyết định sa thải hợp pháp;

- Sổ bảo hiểm xã hội (đã chốt sổ đến thời điểm nghỉ việc);

- CMND/CCCD và sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú.

Nếu bạn làm mất quyết định nghỉ việc hoặc sổ BHXH chưa chốt, cần liên hệ phòng nhân sự hoặc cơ quan BHXH nơi làm việc trước đây để bổ sung.

5. Nộp hồ sơ ở đâu và quy trình giải quyết

- Nộp hồ sơ: Người lao động nộp hồ sơ tại Trung tâm Dịch vụ việc làm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi mình cư trú (tỉnh, thành phố). Có thể nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện (đối với một số địa phương có hỗ trợ hình thức này).

- Thời gian giải quyết: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp, nếu chưa tìm được việc, bạn sẽ được ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó 7 ngày, bạn sẽ nhận được tháng trợ cấp đầu tiên qua tài khoản ngân hàng.

6. Mức hưởng và thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

- Mức hưởng: Theo quy định, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được tính bằng: 60% bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Ví dụ: Nếu bạn có mức lương đóng BHTN trung bình 8.000.000 đồng/tháng → trợ cấp thất nghiệp hàng tháng là: 8.000.000 x 60% = 4.800.000 đồng/tháng.

- Thời gian hưởng: Đóng từ 12–36 tháng → hưởng 3 tháng trợ cấp. Cứ mỗi 12 tháng đóng thêm, được cộng thêm 1 tháng trợ cấp. Tối đa 12 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp là quyền lợi chính đáng của người lao động, đặc biệt là công nhân – những người chịu nhiều biến động về việc làm. Hiểu rõ quy định, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện đúng quy trình sẽ giúp bạn nhận trợ cấp nhanh chóng, an toàn và trọn vẹn.

Trong thời gian thất nghiệp, hãy tận dụng cơ hội này để nâng cao tay nghề, học thêm kỹ năng mới – sẵn sàng trở lại thị trường lao động với vị thế tốt hơn.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

logo Trợ lý AI Cổng việc làm CVLam